Cơ sở pháp lý: Hiện nay quy định về việc cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân căn cứ vào những văn bản sau:
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP.
1. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(Hình ảnh minh họa)
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện như sau:
- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai (theo mẫu quy định).
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục:
+) Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn.
+) Bản sao Giấy chứng tử của vợ/chồng đã mất.
- Ngoài ra người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần xuất trình thêm chứng minh thư và sổ hộ khẩu của mình.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
3. Thời gian cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Trường hợp thường trú tại một nơi duy nhất:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
- Trường hợp đã từng trường trú tại nhiều nơi khác nhau:
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
4. Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.
(Hình ảnh minh họa)
5. Mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải được sử dụng đúng mục đích, cụ thể như sau:
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.
Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, công dân Việt Nam, Hộ chiếu số: B123456 do Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức cấp ngày 01/02/2020; tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn; trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục mua bán nhà, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
6. Kê khai hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến qua mạng
Hiện nay tại một số tỉnh, thành đang áp dụng việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân qua mạng (Ví dụ như: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh…). Luật Phương Nam tư vấn quý Khách hàng việc kê khai hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thành phố Hà Nội để quý Khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tế, cụ thể như sau:
Bước 1: Chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, quyết định ly hôn, giấy chứng tử...(tùy theo từng trường hợp sẽ phải cần các giấy tờ cụ thể).
(Có thể làm bằng điện thoại smartphone)
Bước 2: Đăng nhập trang: Dichvucong.hanvsdzxvzxasfasfassafasfsoi.gov.vn
Nếu ở thành phố HCM thì đăng nhập trang: Dichvucong.hochiminhcity.gov.vn
Bước 3: Chọn đăng ký trực tuyến.
Bước 4: Chọn nộp hồ sơ tại phường sau đó (kéo xuống dưới).
Bước 5: Chọn "Hộ tịch".
Bước 6: Chọn thủ tục cần làm là " Xác nhận tình trạng hôn nhân " (Sau đó bấm thực hiện)
Bước 7: Chọn UBND quận mà mình có hộ khẩu - Tiếp tục chọn phường mà mình có hộ khẩu.
Bước 8: Kê khai các mục theo yêu cầu trong phần mềm.
Bước 9: Đính kèm các file ảnh đã chụp trên máy.
Bước 10: Tiếp tục >>> nhập mã hồ sơ >>> Tiếp tục
Bước 11: Bấm hoàn tất.
Lưu ý: Sau khi kê khai xong đem theo toàn bộ giấy tờ bản chính đến UBND phường mà bạn đã kê khai để đối chiếu hồ sơ.
7. Quy định về bãi bỏ thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ quy định sẽ bãi bỏ thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tuy nhiên đây mới chỉ là phương án, chưa được chính thức thực thi.
Thực tế hiện nay tất cả các thủ tục hành chính có liên quan đến Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, công dân vẫn phải xuất trình. Vì vậy tất cả các thủ tục xin cấp Giấy xác nhận trình trạng hôn nhân nêu trên vẫn được thực hiện như bình thường.
Trên đây là hướng dẫn của Luật sư Hợp đồng về trình tự, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu các bạn có vướng mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn chi tiết TẠI ĐÂY.